QCVN 02:2020/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng
1. QCVN 02:2020/BCT là gì?
QCVN 02:2020/BCT là quy chuẩn quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm và kiểm định đối với bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (bồn chứa LPG) cố định có dung tích bằng hoặc lớn hơn 0,15 m3.
2. Công bố QCVN 02:2020/BCT
QCVN 02:2020/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 32/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020.
Số hiệu: | QCVN 02:2020/BCT | Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 30 tháng 11 năm 2020 | Hiệu lực: | * |
Người ký: | Đỗ Thắng Hải | Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
3. Tải về QCVN 02:2020/BCT
Tải về QCVN 02:2020/BCT hoàn toàn miễn phí phiên bản PDF + WORD. Nhấn [TẢI VỀ] ở bên dưới.
4. Nội dung QCVN 02:2020/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BỒN CHỨA KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
National technical regulation on safety of Liquefied Petroleum Gas Tank
Quy định chung
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm và kiểm định đối với bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (bồn chứa LPG) cố định có dung tích bằng hoặc lớn hơn 0,15 m3.
1.2. Quy chuẩn này không áp dụng cho
– Bồn chứa LPG dưới dạng lạnh.
– Bồn chứa LPG trên phương tiện vận chuyển.
– Bồn chứa LPG trong quá trình chưng cất, tách khí.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, chế tạo, nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng quy định tại Điểm 1.1 của Quy chuẩn này.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Bồn chứa LPG là bồn dùng để chứa LPG có dung tích bằng hoặc lớn hơn 0,15 m3.
3.2. Bồn chứa đặt nổi (above ground tank) là bồn chứa được đặt trên mặt đất và không lấp cát hoặc đất.
3.3. Bồn chứa đặt chìm (underground tank) là bồn chứa được chôn dưới đất và được bao phủ bằng cát hoặc đất.
3.4. Bồn chứa đắp đất (mounded tank) là bồn chứa được đặt trên mặt đất và được bao phủ bằng cát hoặc đất.
3.5. Khoảng cách an toàn (separation distance) là khoảng cách tối thiểu trên hình chiếu bằng hoặc hình chiếu đứng, tính từ mép ngoài cùng của bồn chứa LPG (bồn chứa đặt nổi, bồn chứa đắp đất, cụm bồn chứa) đến mép gần nhất của các đối tượng được bảo vệ.
3.6. Đối tượng được bảo vệ (protected object) là các đối tượng xung quanh chịu rủi ro do các hoạt động bồn chứa LPG gây ra, bao gồm:
– Trường học, nhà trẻ, bệnh viện, thư viện và các công trình công cộng.
– Nhà ở, trừ tòa nhà phục vụ điều hành sản xuất trong công trình có bồn chứa LPG.
– Các công trình văn hóa.
3.7. Áp suất thiết kế (Design Pressure): Áp suất dùng để tính toán thiết kế bồn chứa LPG ở điều kiện bất lợi nhất trong quá trình hoạt động.
3.8. Van đóng khẩn cấp (emergency shut-off valve): Van có cơ cấu đóng nhanh bằng tay hoặc kết hợp tự động để ngắt nguồn cung cấp LPG trong trường hợp khẩn cấp.
3.9. Van hạn chế lưu lượng (excess-flow valve): Van tự động đóng đường cấp LPG lỏng hoặc hơi khi lưu lượng vượt mức cho phép.
II. Quy định về kỹ thuật
1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn được viện dẫn
- QCVN 02:2019/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng.
- QCVN 10:2012/BCT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng.
- QCVN 01:2019/BCA, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Hệ thống phòng cháy và chữa cháy cho kho chứa, cảng xuất, nhập và trạm phân phối khí đốt.
- TCVN 8366:2010, Bình chịu áp lực – Yêu cầu về thiết kế và chế tạo.
- TCVN 6008:2010, Thiết bị áp lực – Mối hàn – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
- TCVN 6155:1996, Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa.
- TCVN 6156:1996, Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa – Phương pháp thử.
- TCVN 6486:2008, Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Tồn chứa dưới áp suất – Yêu cầu về thiết kế và vị trí lắp đặt.
- TCVN 7441:2004, Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tại nơi tiêu thụ – Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành.
- TCVN 5684:2003, An toàn cháy các công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu chung.
- ASME, Tiêu chuẩn nồi hơi và bình chịu áp lực (Boiler and Pressure Vessel Code. Section II; Section VIII, Division 1 and 2).
2. Phân loại bồn chứa LPG
Bồn chứa LPG quy định tại quy chuẩn này được chia làm các loại như sau:
– Bồn chứa đặt nổi.
– Bồn chứa đặt chìm.
– Bồn chứa đắp đất.
3. Yêu cầu chung
3.1. Bồn chứa phải được thiết kế, chế tạo, kiểm tra, thử nghiệm và ghi nhãn theo các quy định tại Quy chuẩn này và các quy định có liên quan.
3.2. Tất cả các thiết bị, phụ kiện làm việc trực tiếp với LPG sử dụng cho bồn chứa LPG phải là loại chuyên dùng cho LPG.
3.3. Các bồn chứa bị lõm, phình, hoặc bị mài nghiêm trọng hoặc bị ăn mòn quá mức phải ngừng hoạt động.
3.4. Việc sửa chữa hoặc cải tạo bồn chứa phải tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, hoặc quy chuẩn đã áp dụng khi chế tạo.
3.5. Không được lắp đặt dàn nóng hoặc dàn lạnh bên trong các bồn chứa.
3.6. Việc kiểm định có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy chuẩn này.
…….
./.
Xem thêm QCVN về phòng cháy mới nhất
Click vào đây để xem và cập nhật các Quy chuẩn về phòng cháy và chữa cháy mới nhất.
Liên hệ hỗ trợ:
Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới