Tiêu chuẩn - Quy chuẩn

TCVN 13316-2:2022 về PCCC: Xe Ô Tô Chữa Cháy Xi Téc

TCVN 13316-2:2022 PCCC -Xe ô tô chữa cháy – Phần 2: Xe chữa cháy có xi téc

* Tên đầy đủ: TCVN 13316-2:2022 Phòng cháy chữa cháy -Xe ô tô chữa cháy – Phần 2: Xe chữa cháy có xi téc

1. TCVN 13316-2:2022 là gì?

Tiêu chuẩn 13316-2:2022 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, đóng gói, vận chuyển và bảo quản đối với xe chữa cháy có xi téc (xi téc = téc nước).

2. Công bố TCVN 13316-2:2022

TCVN 13316-2:2022 do Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ biên soạn, Bộ Công an đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Tiêu chuẩn này là văn bản [CHÍNH THỨC] thay thế cho tiêu chuẩn TCVN 13316-2:2021 (văn bảo thảo luận dự thảo năm 2021) từ Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

  • TCVN 13316-3, Phòng cháy chữa cháy – Xe ô tô chữa cháy – Phần 3: Xe chữa cháy hoá chất bọt;
 Cơ quan ban hành: Bộ KH&CN Số công báo: 1961/QĐ-BKHCN
 Số hiệu: 13316-2:2022 Ngày đăng công báo: 04/10/2022
 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam Người ký: *
 Ngày ban hành: 04/10/2022 Ngày có hiệu lực: 04/10/2022
 Lĩnh vực: Phòng cháy chữa cháy Tình trạng hiệu lực: Đã biết

VĂN BẢN THUỘC TCVN 13316 PCCC – XE Ô TÔ CHỮA CHÁY (CHÍNH THỨC)

  • TCVN 13316-1:2021 – Xe ô tô chữa cháy – Phần 1: Yêu cầu chung và phương pháp thử
  • TCVN 13316-2:2022 – Xe ô tô chữa cháy – Phần 2: Xe chữa cháy có xi téc
  • TCVN 13316-3:2022 – Xe ô tô chữa cháy – Phần 3: Xe chữa cháy hóa chất bọt

► Xem thêm:  TCVN 7161-1:2022 (ISO 14520-1:2015) về Hệ thống chữa cháy bằng khí

3. Tải về TCVN 13316-2:2022

Tải về TCVN 13316-2:2022 [CHÍNH THỨC] hoàn toàn miễn phí .pdf. Nhấn TẢI VỀ ở bên dưới.

TCVN 13316-2:2022.pdf

Là khoảng thời gian ước tính để xử lý yêu cầu tải xuống từ server. Vui lòng chờ đợi trong giây lát, liên kết tải về sẽ hiện ra sau khi thời gian đếm ngược kết thúc!

TCVN 13316 2 2022

4. Nội dung TCVN 13316-2:2022

Phòng cháy chữa cháy -Xe ô tô chữa cháy – Phần 2: Xe chữa cháy có xi téc

Fire protection – Fire fighting vehicle – Part 2: Tank fire fighting vehicle

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, đóng gói, vận chuyển và bảo quản đối với xe chữa cháy có xi téc.

Tiêu chuẩn này có thể dùng để tham khảo cho xe chữa cháy không có xi téc và xe chở nước chữa cháy.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

– TCVN 5739, Thiết bị chữa cháy đầu nối;

– TCVN 8531 (ISO 9905), Đặc tính kỹ thuật của Bơm ly tâm – cấp I;

– TCVN 8532 (ISO 5199), Đặc tính kỹ thuật của Bơm ly tâm – cấp II;

– TCVN 8533 (ISO 9908), Đặc tính kỹ thuật của Bơm ly tâm – cấp III;

– TCVN 7699-2-11, Thử nghiệm môi trường Phần 2-11: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Ka: Sương muối;

– TCVN 13316-1, Phòng cháy chữa cháy – Xe ô tô chữa cháy – Phần 1: Yêu cầu chung và phương pháp thử;

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 13316-1 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1 Xe chữa cháy có xi téc (water tank fire fighting vehicle)

Là loại xe chữa cháy được trang bị téc nước, bơm chữa cháy và các thiết bị khác để bơm nước chữa cháy.

3.2 Xe chữa cháy không có xi téc/xe bơm chữa cháy (without water tank fire fighting vehicle )

Là loại xe chữa cháy được trang bị bơm chữa cháy, dùng để hút và cấp nước chữa cháy cho các vphương tiện cần nước phục vụ chữa cháy tại hiện trường cháy, nổ.

3.3 Xe chở nước chữa cháy (water supply fire fighting vehicle)

Là loại xe chữa cháy được trang bị téc nước dung tích lớn, dùng để cung cấp nước cho các phương tiện cần nước phục vụ chữa cháy tại hiện trường cháy, nổ (xe chở nước).

3.4 Bơm chữa cháy áp suất thường(normal pressure fire pump)

Là bơm chữa cháy có áp suất không lớn hơn 1,6 MPa.

3.5 Bơm chữa cháy áp suất trung bình (middle pressure fire pump)

Là bơm chữa cháy có áp suất lớn hơn 1,6 MPa đến 4,0 MPa.

3.6 Bơm chữa cháy áp suất cao (high pressure fire pump)

Là bơm chữa cháy có áp suất lớn hơn 4,0 MPa.

3.7 Bơm chữa cháy áp suất thường và trung bình(middle and normal pressure fire pump)

Là bơm chữa cháy vừa có khả năng đồng thời cung cấp áp suất trung bình vừa cung cấp áp suất thường.

3.8 Bơm chữa cháy áp suất thường và áp suất cao (high and normal pressure fire pump)

Là bơm chữa cháy vừa có khả năng đồng thời cung cấp áp suất thường vừa cung cấp áp suất cao.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Yêu cầu cơ bản

Xe chữa cháy có xi téc ngoài phù hợp yêu cầu kỹ thuật cơ bản TCVN 13316-1, còn phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.

4.2 Yêu cầu hoàn chỉnh xe

4.2.1 Yêu cầu chung

4.2.1.1 Dung tích bình nhiên liệu phải đáp ứng được cho xe chạy tối thiểu 100 km và hoạt động chữa cháy liên tục tối thiểu 2 h ở lưu lượng và áp suất định mức.

4.2.1.2 Không được lắp họng nước ra có đường kính lớn hơn 65 mm trong khu vực bảng điều khiển chính khi chiều cao tính từ mặt đất đến mép dưới bảng điều khiển lớn hơn 1,2 m.

4.2.1.3 Trường hợp xe chữa cháy dùng thiết bị điều khiển tốc độ của động cơ bằng cơ khí tại bảng điều khiển hệ thống bơm chữa cháy, cơ chế vận hành thiết bị điều khiển phải dễ dàng và có thể duy trì tốc độ động cơ ổn định.

4.2.1.4 Trường hợp xe chữa cháy dùng thiết bị điều khiển tốc độ của động cơ bằng điện phải có biện pháp dừng khẩn cấp.

4.2.1.5 Đườngống dẫn nước vào, đường ống dẫn nước ra của bơm chữa cháy phải kết nối với đồng hồ đo áp suất trên bảng điều khiển để kiểm tra áp suất. Quy cách kỹ thuật kết nối phải là ren ngoài M10x1,5 mm và chiều dài ren không được nhỏ hơn 15 mm. Vị trí kết nối phải thuận tiện cho việc lắp đặt đồng hồ đo áp suất bên ngoài và phải kí hiệu bằng nhãn.

4.2.1.6 Bố trí các thiết bị hiển thị áp suất, tốc độ bơm và các chỉ số hoạt động khác của bơm chữa cháy trên bảng điều khiển hệ thống bơm chữa cháy phải bảo đảm nhân viên chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ nhìn thấy tất cả và rõ ràng.

4.2.2 Bảng điều khiển bơm chữa cháy

4.2.2.1 Bảng điều khiển phải đáp ứng các yêu cầu sau:

– Lưu lượng tương ứng với giá trị áp suất đầu ra của bơm chữa cháy và hướng dẫn vận hành;

– Hiển thị áp suất đầu ra của bơm chữa cháy;

– Hiển thị áp suất đầu vào của bơm chữa cháy;

– Hiển thị tốc độ vòng quay bơm chữa cháy và tổng thời gian hoạt động;

– Hiển thị mức nước của téc nước;

– Đèn chiếu sáng bảng điều khiển và công tắc điện;

– Nút ấn dừng khẩn cấp;

– Nhãn thể hiện vị trí tắt và mở;

– Hướng dẫn cho mục đích sử dụng của các thiết bị và công tắc trên bảng điều khiển.

4.2.2.2 Trên bảng điều khiển phải có sơ đồ đơn giản và có hình mũi tên chỉ hướng của dòng nước trong hệ thống đường ống dẫn nước và các hướng dẫn vận hành cơ bản trên bảng điều khiển.

4.2.2.3 Vị trí lấy nước từ bên ngoài vào téc nước phải có biển báo “cửa (họng) lấy nước vào téc”, biển báo phải được cố định chắc chắn.

4.3 Yêu cầu đối với xe sát xi cải tạo thành xe chữa cháy có xi téc

4.3.1 Yêu cầu xe sát xi cải tạo thành xe chữa cháy có xi téc phải phù hợp yêu cầu tại Điều 5.2 TCVN 13316-1.

4.3.2 Cải tạo xe sát xi thành xe chữa cháy có xi téc phải phù hợp yêu cầu tại Điều 5.3 TCVN 13316-1.

4.3.3 Khi trên xe sát xi lắp đặt téc nước với khung phải bảo đảm được kết nối đàn hồi với khung và không kết nối trực tiếp với khung.

4.4 Yêu cầu hệ thống thủy lực chữa cháy

4.4.1 Yêu cầu bơm chữa cháy

4.4.1.1 Yêu cầu kết cấu

4.4.1.1.1 Bơm chữa cháy được lắp đặt cố định trên xe chữa cháy và được truyền động bởi động cơ của xe chữa cháy. Các thiết bị được siết chặt cố định và không được tự nới lỏng do rung hay các lý do khác.

4.4.1.1.2 Thân bơm phải được đúc mũi tên chỉ hướng của dòng nước (chiều quay của bánh công tác).

4.4.1.1.3 Các thiết bị điều khiển bơm chữa cháy phải điều khiển nhẹ, dễ sử dụng, các thao tác điều khiển bằng tay phải có biển hướng dẫn làm bằng vật liệu chống ăn mòn. Chữ trên biển hướng dẫn có độ cao không nhỏ hơn 3 mm, khắc sâu không nhỏ hơn 0,2 mm.

4.4.1.1.4 Bơm phải có đồng hồ hiển thị áp suất tại đường nước ra và đồng hồ hiển thị áp suất chân không tại đường nước vào.

4.4.1.1.5 Thiết kế họng hút của bơm chữa cháy phải thuận tiện, dễ dàng khi lắp đặt và tháo vòi hút ra; họng hút phải có lưới lọc làm bằng vật liệu chống ăn mòn, thiết kế lỗ của lưới lọc không ảnh hưởng đến tính năng hút nước của bơm. Lỗ của lưới lọc phải đảm bảo yêu cầu sau:

– Đối với bơm lưu lượng định mức nhỏ hơn hoặc bằng 30 L/s, đường kính lỗ của lưới lọc bảo đảm không cho vật có kích thước lớn hơn hoặc bằng 8 mm đi qua.

– Đối với bơm lưu lượng định mức lớn hơn 30 L/s, đường kính lỗ của lưới lọc bảo đảm không cho vật có kích thước lớn hơn hoặc bằng 13 mm đi qua.

4.4.1.1.6 Đường ống dẫn nước ra của bơm chữa cháy phải lắp đặt van đóng, mở nước.

4.4.1.1.7 Tại vị trí thấp nhất của bơm phải có van xả nước và khi xả nước không còn nước đọng trong bơm. Đường kính trong van xả nước không nhỏ hơn 19 mm.

4.4.1.1.8 Van đường nước ra của bơm phải có ký hiệu đóng, mở và đặt ở vị trí nhìn thấy rõ ràng, ký hiệu có diện tích không nhỏ hơn 6 mm2

4.4.1.2 Yêu cầu vật liệu bơm nước chữa cháy cấp I theo Điều 5 TCVN 8531 (ISO 9905); bơm nước chữa cháy cấp II theo Điều 5 TCVN 8532 (ISO 5199); bơm nước chữa cháy cấp III theo Điều 5 TCVN 8533 (ISO 9908).

4.4.1.3 Chất lượng ngoại quan

4.4.1.3.1 Bên ngoài mặt đúc phải không có đóng vảy, bọt khí, rỗ và các khuyết tật khác rõ ràng.

4.4.1.3.2 Màu của thân bơm chữa cháy và vỏ bên ngoài đều phải có màu đỏ.

4.4.1.4 Tham số kỹ thuật chủ yếu

Thiết kế bơm nước chữa cháy cấp I theo Điều 4 TCVN 8531 (ISO 9905); bơm nước chữa cháy cấp II theo Điều 4 TCVN 8532 (ISO 5199); bơm nước chữa cháy cấp III theo Điều 4 TCVN 8533 (ISO 9908) phải đáp ứng các yêu cầu tại Bảng 1.

…………

► Xem thêm:  Thông tư 56/2014/TT-BCA Trang Bị Phương Tiện Phòng Cháy Chữa Cháy

Xem tất cả TCVN phòng cháy mới nhất

Click vào đây để xem và cập nhật các TCVN về phòng cháy và chữa cháy mới nhất.

Liên hệ hỗ trợ:

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *